You are currently viewing Bảo hiểm bệnh nghề nghiệp: điều kiện và mức hưởng

Bảo hiểm bệnh nghề nghiệp: điều kiện và mức hưởng

Người lao động nếu mắc bệnh nghề nghiệp và suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.

Xin chào luật sư Công Ty Luật Trách Nhiệm Hữu Hạn Trần Hải Ánh. Tôi tên là Nguyễn Văn Lâm, 36 tuổi, hiện đang cư trú tại Lào Cai. Tôi có một thắc mắc như sau mong được luật sư giải đáp giúp cho:

Tôi làm công nhân nhà máy xi măng, cách đây một năm tôi thấy mình ho suốt mà không dứt. Tôi đi khám ở bệnh viện thì bác sỹ nói tôi chớm bị viêm phổi mãn tính, có thể do hít không khí độc hại thường xuyên. Tôi cho là bệnh đó do tôi hít nhiều không khí bụi bặm trong nhà máy. Trong trường hợp đó tôi có được hưởng bảo hiểm bệnh nghề nghiệp không ?

Trả lời: Chào bạn, về câu hỏi của bạn, chúng tôi xin nêu các quy định của luật về điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm bệnh nghề nghiệp như sau:

1) Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm bệnh nghề nghiệp:

Người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

  • Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành (Thông tư 15/2016/TT-BYT) gồm:
  • Bệnh bụi phổi (silic nghề nghiệp, amiăng nghề nghiệp, bông nghề nghiệp, talc nghề, than nghề nghiệp)
  • Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp
  • Bệnh hen nghề
  • Bệnh nhiễm độc (chì nghề nghiệp, thủy ngân nghề nghiệp, mangan nghề nghiệp, trinitrotoluen nghề nghiệp, asen nghề nghiệp, hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp, nicotin nghề nghiêp, cacbon monoxit nghề nghiệp, cadimi nghề nghiệp, do benzen và đồng đẳng)
  • Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn
  • Bệnh giảm áp nghề nghiệp
  • Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân
  • Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ
  • Bệnh phóng xạ nghề nghiệp
  • Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp
  • Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
  • Bệnh sạm da nghề nghiệp
  • Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm
  • Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài
  • Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su
  • Bệnh Leptospira nghề nghiệp
  • Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp
  • Bệnh lao nghề nghiệp
  • Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
  • Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp
  • Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp
  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do mắc một trong số các bệnh nêu trên.

2) Phương thức trợ cấp

 Trợ cấp một lần (Điều 48 Luật An toàn vệ sinh lao động)

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần. Nếu suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở. Ngoài ra còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị TNLĐ.

 Trợ cấp hàng tháng

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng. Nếu suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở. Ngoài ra, hằng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động

3) Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm bệnh nghề nghiệp

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám.
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợpbị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
  • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Trên đây là câu trả lời của Công Ty Luật Trách Nhiệm Hữu Hạn Trần Hải Ánh đối với điều kiện và mức hưởng chế độ bảo hiểm bệnh nghề nghiệp. Nếu bạn cần tư vấn kỹ hơn, bạn hãy gọi điện tới Tổng đài Tư vấn Pháp luật của chúng tôi, các luật sư và chuyên gia tư vấn của chúng tôi sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn một cách tốt nhất.

Nguồn: https://tuvan.luatthaian.vn/bao-hiem-benh-nghe-nghiep-dieu-kien-va-muc-huong.html